TỔNG HỢP DỰ BÁO SÂU BỆNH từ 28/7- 20/8

 Nhằm cho bà con mắm bắt tình hình sâu dịch hại nhanh nhất, NÔNG DƯỢC HAI xin thông báo 1 số bênh hại phổ biến trong khoảng thời gian 28/7 - 20/8.

Tình hình sinh vật gây hại trên lúa

Tổng diện tích nhiễm sâu bệnh trên lúa Hè Thu và Thu Đông 2020 là 24.332 ha (giảm 59 ha so với tuần trước). Trong đó diện tích nhiễm lúa Hè Thu là 17.926 ha và diện tích nhiễm lúa Thu Đông là 6.406 ha.

Các đối tượng gây hại chủ yếu gồm:

- Đạo ôn lá: diện tích nhiễm trên lúa Hè Thu và Thu Đông 2020 là 11.541 ha (tăng 2.159 ha so với tuần trước). Lúa Hè Thu là 6.650 ha: nhiễm nhẹ 4.294 ha (tỉ lệ 5-10%), nhiễm trung bình 1.718 ha (tỉ lệ 10-20%), cấp bệnh 1-5, xuất hiện ở hầu hết các huyện và có 638 ha bị nhiễm nặng, tỉ lệ >20 - 70%, cấp bệnh 5-9, xuất hiện ở huyện U Minh Thượng và Hòn Đất. Lúa Thu Đông là 4.891 ha: nhiễm nhẹ 3.268 ha (tỉ lệ 5-10%), nhiễm trung bình 1.434 ha (tỉ lệ 10-20%), cấp bệnh 1-3, xuất hiện ở huyện Giồng Riềng, Tân Hiệp, Giang Thành và Gò Quao. Trong đó có 189 ha bị nhiễm nặng, tỉ lệ >20%, cấp bệnh 3-7, xuất hiện ở huyện Tân Hiệp và Giồng Riềng.

 

Bệnh đạo ôn

- Sâu cuốn lá: diện tích nhiễm trên lúa Hè Thu và Thu Đông 2020 là 6.044 ha (giảm 821 ha so với tuần trước); Lúa Hè Thu là 5.816 ha: trong đó, giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng, nhiễm nhẹ 1.235 ha (25-50 con/m2), nhiễm trung bình 307 ha (mật số >50-60 con/m2), tuổi sâu 3-5; giai đoạn đòng - trổ: nhiễm nhẹ 3.629 ha (10-20 con/m2), nhiễm trung bình 645 ha (20-40 con/m2), tuổi sâu 2-4, xuất hiện ở huyện Hòn Đất, Kiên Lương, Giang Thành, U Minh Thượng, Gò Quao, An Biên, Châu Thành và Rạch Giá. Lúa Thu Đông 228 ha: diện tích nhiễm nhẹ (25-50 con/m2), tuổi sâu 1-4, xuất hiện ở huyện Giang Thành, Giồng Riềng và Gò Quao.

- Lem lép hạt: diện tích nhiễm trên lúa Hè Thu là 2.936 ha (giảm 1.367 ha so với tuần trước), nhiễm nhẹ 2.436 ha (tỉ lệ 5-10 %), nhiễm trung bình 500 ha (tỉ lệ 10-20%), cấp bệnh 1-3, xuất hiện ở Hòn Đất, Giồng Riềng, Kiên Lương, Giang Thành và Châu Thành.

- Cháy bìa lá: diện tích nhiễm lúa Hè Thu và Thu Đông là 1.566 ha (giảm 645 ha so với tuần trước). Lúa Hè Thu là 1.139 ha: nhiễm nhẹ 959 ha (tỉ lệ 10-20%), nhiễm trung bình 180 ha (tỉ lệ >20-40%), cấp bệnh 1-3, xuất hiện ở huyện Hòn Đất, Kiên Lương, Giồng Riềng, Giang Thành và Châu Thành. Lúa Thu Đông là 427 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ (tỉ lệ 10-20%), cấp bệnh 1-3, xuất hiện ở huyện Giồng Riềng và Giang Thành.

- Rầy nâu: diện tích nhiễm lúa Hè Thu và Thu Đông là 951 ha (tăng 846 ha so với tuần trước). Lúa Hè Thu là 886 ha: nhiễm nhẹ 785 ha (750-1.500 con/m2), nhiễm trung bình 95 ha (mật số > 1.500-2000 con/m2), tuổi rầy 2-4, xuất hiện ở huyện Hòn Đất, Gò Quao, Giồng Riềng, Giang Thành và Châu Thành. Trong đó có 5 ha nhiễm nặng (>3.000-5.000 con/m2), xuất hiện ở huyện Gò Quao và 1 ha cháy rầy cục bộ (tỷ lệ 30-50 %) ở huyện Giồng Riềng. Lúa Thu Đông là 65 ha nhiễm nhẹ (750-1.500 con/m2), tuổi rầy 1-3, xuất hiện ở huyện Giang Thành và Gò Quao.

- Đạo ôn cổ bông: diện tích nhiễm lúa Hè Thu là 269 ha (giảm 654 ha so với tuần trước), nhiễm nhẹ (tỉ lệ 2,5-5%), cấp bệnh 1-3, xuất hiện ở huyện Giồng Riềng, Tân Hiệp, Giang Thành, Rạch Giá.

Ngoài ra còn có các đối tượng gây hại khác như: chuột, OVB, bù lạch, sâu đục thân, thối thân vi khuẩn, nhện gié, vàng lá chín sớm, … gây hại ở mức độ từ rải rác đến nhẹ.

Tình hình sinh vật gây hại trên cây trồng khác

Tổng diện tích nhiễm trên cây trồng khác là 920 ha. Các đối tượng dịch hại chủ yếu:

1. Cây tiêu: diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 67 ha, trong đó bệnh chết chậm nhiễm 22,2 ha, tỷ lệ 2-8 % gốc rễ; bệnh chết nhanh nhiễm 17,8 ha, tỷ lệ 2->40 % thân (trong đó có 0,8 ha diện tích nhiễm >40 %, ở huyện Gò Quao); tuyến trùng nhiễm 17 ha, tỷ lệ 5-10 % rễ; bệnh tiêu điên 10 ha, tỷ lệ 5-10% lá.

2. Cây khóm: diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 416  ha, trong đó bệnh héo khô đầu lá nhiễm 391 ha, tỷ lệ 5-15 % lá; rệp sáp 25 ha, tỷ lệ 12-25 % cây.

3. Cây xoài: diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 106 ha, trong đó bệnh thán thư 52 ha, tỷ lệ 5-10 % trái, lá; bệnh cháy lá 30 ha, tỷ lệ 4 % lá; bọ trĩ 17 ha, tỷ lệ 10-15% cành; rệp sáp 7 ha, tỷ lệ 5-10% cành..

4. Cây sầu riêng: diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 23 ha, trong đó bệnh thán thư 10 ha, tỷ lệ 8 % lá; bệnh chết nhánh (chảy mủ Phytophthora sp.) 13 ha, tỷ lệ 9 % thân, cành.

5. Cây mía: diện tích nhiễm 50,5 ha, chủ yếu là bệnh gỉ sắt 30 ha, tỷ lệ 15-30 %  lá; sâu đục thân 20,5 ha, tỷ lệ 5-10 % cây.

6. Cây có múi (cam, quýt, bưởi): diện tích nhiễm sâu bệnh là 0,6 ha, chủ yếu là bệnh vàng lá gân xanh 0,4 ha, tỷ lệ 2-5 % cây; sâu vẽ bùa 0,2 ha, tỷ lệ 3-5 % lá.

7. Cây lâm nghiệp: bao gồm mắm, đước, tràm bông vàng, tràm; diện tích nhiễm sâu bệnh là 25 ha, chủ yếu là sâu ăn lá.

8. Cây dừa: diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 123,5 ha, chủ yếu là bọ cánh cứng, trong đó diện tích nhiễm 123,5 ha, tỷ lệ 10- >40 % tàu.

9. Cây chuối: chủ yếu ở huyện U Minh Thượng, diện tích nhiễm sinh vật gây hại là 80 ha, trong đó nhiễm bệnh Panama 40 ha, tỷ lệ 10-20 % cây; bệnh đốm lá 40 ha, tỷ lệ 15-30 % lá.

10. Cây rau màu:

- Trên cây họ bầu bí dưa: xuất hiện bệnh khảm lá 2,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước), tỷ lệ 1-3 % cây; bệnh héo xanh 1,2 ha (tăng 0,6 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10 % cây; bệnh đốm phấn 3 ha (giảm 2 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10% cây.

- Trên khoai lang: xuất hiện bệnh chết dây 1 ha (giảm 0,5 ha so với tuần trước), tỷ lệ 2-3 % cây.

- Trên bắp: xuất hiện bệnh gỉ sắt 15 ha (tăng 4 ha so với tuần trước), tỷ lệ 10-20% lá; sâu đục thân 6 ha (tăng 2 ha so với tuần trước), mật độ 3-6 con/m2.

Nguồn: Sưu tầm -----------------------------------
Để biết thêm thông tin chi tiết về các loại thuốc BVTV, xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG DƯỢC HAI
🏢 Địa chỉ: 28 Mạc Đĩnh Chi, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
 Hotline: 028.38.292.805; Fax : 028.38.223.088
🌐 Website: www.congtyhai.com

Các tin khác